1168 lượt xem

Tìm hiểu thông tin về thuốc Haloperidol trước khi sử dụng

Hiện nay có khá nhiều người sử dụng thuốc Haloperidol điều trị các bệnh về thần kinh. Vậy thuốc Haloperidol có công dụng và thành phần như thế nào?

Thông tin về thành phần và tác dụng của thuốc Haloperidol

Thông tin về thành phần và tác dụng của thuốc Haloperidol

Thuốc Haloperidol là một loại thuốc thần kinh được bào chế dưới dạng dung dịch uống, viên nén, viên bao phim và dưới dạng thuốc tiêm. Theo đó thuốc có thành phần chính là chất Haloperidol và có tác dụng trên thần kinh trung ương, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhưng tác dụng kháng dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi haloperidol. Tuy nhiên tác dụng gây ngủ kém hơn so với Clopromazin. Ngoài ra, thuốc Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, đồng thời còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp. Tuy nhiên, thuốc Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm. Haloperidol không có tác dụng kháng histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống papaverin trên cơ trơn.

Từ những thông tin và thành phần thuốc trên thì các bác sĩ chuyên khoa chỉ định các đối tượng sử dụng thuốc mắc các bệnh chuyên khoa tâm thần như: Các trạng thái kích động tâm thần – vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu); các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt); trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; hành vi gây gổ tấn công; các bệnh tâm căn và cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu. Ngoài ra, thuốc Haloperidol còn được các Dược sĩ tư vấn tại các Siêu thị thuốc Hà Nội chỉ định các đối tượng làm chống nôn, gây mê, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.

Người bệnh nên sử dụng thuốc Haloperidol với liều lượng như thế nào?

Người bệnh nên sử dụng thuốc Haloperidol với liều lượng như thế nào?

Haloperidol là một loại thuốc kháng sinh khá thông dụng, nhưng để việc sử dụng thuốc có hiệu quả thì bệnh nhân nên sử dụng với liều lượng được các bác sĩ chuyên khoa cho phép, không nên tự ý sử dụng bừa bãi. Nếu trong một số trường hợp khẩn cấp được các bác sĩ cho phép thì người bệnh có thể sử dụng thuốc Haloperidol với liều lượng như sau:

Haloperidol có thể uống, tiêm bắp, bệnh nhân nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần. Dung dịch uống không được pha vào cafê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa. Liều lượng sử dụng thuốc Haloperidol tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp

Thuốc uống

  • Người lớn: Ban đầu 0,5 mg – 5 mg, 2 – 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg
  • Trẻ em: Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định; 3 – 12 tuổi (cân nặng 15 – 40 kg): Liều ban đầu 25 – 50 microgam/kg (0,025 – 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 – 3 lần/ngày

Thuốc tiêm

Thuốc tiêm Haloperidol dùng trong loạn thần cấp: tiêm bắp ban đầu 2 – 5 mg. Nếu cần 1 giờ sau tiêm lại, hoặc 4 – 8 giờ sau tiêm lặp lại. Ðể kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sản cấp, haloperidol có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0,5 – 50 mg với tốc độ 5 mg/phút, liều có thể lặp lại 30 phút sau nếu cần. Liều giới hạn thông thường tiêm bắp cho người lớn: 100 mg/ngày.

Bệnh nhân nên thận trọng khi sử dụng thuốc Haloperidol

Tuy rằng, liều tiêm thông thường cho trẻ em chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả. Vì thế cần cân nhắc được lợi ích và nguy cơ khi sử dụng. Theo đó, nếu người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài thì có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat. Liều ban đầu, thông thường tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100 mg. Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300 mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu. Liều giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 300 mg (base) mỗi tháng.

Cũng giống như nhiều loại thuốc tân dược và các hóa dược mỹ phẩm, bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. Vì thế nếu gặp các tác dụng phụ không mong muốn bạn nên đến các trung tâm Y tế để thăm khám và điều trị bệnh kịp thời.

Nguồn: Siêu thị thuốc Việt


Deprecated: Function WP_Query được gọi với một tham số đã bị loại bỏ kể từ phiên bản 3.1.0! Hãy sử dụng ignore_sticky_posts thay cho caller_get_posts (sẽ sớm bị loại bỏ) in /home/thuocviet/domains/sieuthithuocviet.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 5697

Bài viết cùng chuyên mục: