1135 lượt xem

Hướng dẫn liều dùng thuốc Pefloxacin

Pefloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone, được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Hướng dẫn liều dùng thuốc Pefloxacin
Hướng dẫn liều dùng thuốc Pefloxacin 

Hàm lượng thuốc Pefloxacin

Pefloxacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang: 250 mg; 500 mg; 750 mg;
  • Dung dịch: 25 mg/mL;
  • Tiêm (5 mg/mL trong 5% Dextrose);
  • Viên nén 250 mg; 500 mg; 750 mg.

Liều dùng pefloxacin cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi:

  • Nếu do nhạy cảm methicillin Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (bao gồm nhiều loại thuốc kháng S pneumoniae [MDRSP]), H parainfluenzae, Klebsiellapneumoniae, Haemophilusinfluenzae, Chlamydophilapneumoniae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis hoặc Mycoplasma pneumoniae: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ từ 7 đến 14 ngày .
  • Do S pneumoniae (trừ MDRSP), H parainfluenzae, H influenzae, M pneumoniae, hoặc C pneumoniae: 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày hoặc 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện:

  • Liều dùng 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 7- 14 ngày.

Điều trị theo kinh nghiệm ban đầu với phạm vi rộng của bệnh viện và/hoặc ICU antibiogram được khuyến khích nếu các sinh vật đa kháng thuốc bị nghi ngờ.

Thời gian: Nếu sinh vật gây bệnh không phải là Pseudomonas aeruginosa, thời gian điều trị lâm sàng càng ngắn càng tốt (ví dụ ít nhất là 7 ngày) để giảm nguy cơ bội nhiễm với vi khuẩn đề kháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản:

  • Viêm phế quản mạn tính cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt:

  • Do khuẩn E coli, K pneumoniae, hoặc P mirabilis: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.
  • Do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Pseudomonas aeruginosa: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10 ngày.
  • Không biến chứng: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

  • Không biến chứng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-10 ngày.
  • Biến chứng: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận cấp tính:

  • Do Escherichia coli: 250 mg, uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.
  • Do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời): 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng bệnh than

  • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang:

  • 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch:

  • Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.
  • Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với vi khuẩn Yersinia pestis.
  • Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.
Thuốc Pefloxacin
Thuốc Pefloxacin

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm virus Bacillus anthracis

  • Điều trị thông thường tối đa: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng bệnh dịch hạch:

  • Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.
  • Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao – Hoạt tính

  • 500-1000 mg uống hoặc tiêm mạch một lần một ngày.

Có thể dùng kết hợp với ít nhất 3 loại thuốc hoạt tính khác để điều trị bệnh lao kháng thuốc hoặc khi bệnh nhân vẫn không dung nạp liều thuốc đầu tiên. Cần theo dõi xét nghiệm AFB và diễn biến hàng tháng.

Thời gian: Điều trị bệnh lao thường nên liên tục từ 18- 24 tháng, hoặc 12- 18 tháng sau khi kết quả vẫn không khả quan.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng chậu

  • Cấp độ nhẹ, vừa phải đến nặng PID: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
  • Nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị bằng đường uống trong vòng 72 giờ, họ cần phải được xem xét lại và bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục
  • Khuyến cáo: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.

Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được kiểm tra điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không do khuẩn cầu lậu

  • Khuyến cáo: 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Việc điều trị với Levofloxacin được khuyến cáo như phác đồ thay thế. Liều đơn azithromycin được kèm chế độ ăn uống.

Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được xem xét điều trị.

Liều dùng pefloxacin cho trẻ em

Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh dịch hạch

Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

6 tháng tuổi trở lên:

  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.
  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.

Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh than

Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với anthracis B hô hấp:

6 tháng tuổi trở lên:

  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.
  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.

Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh dịch hạch

Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:

6 tháng tuổi trở lên:

  • 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.
  • Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.

Nguồn: sieuthithuocviet.edu.vn


Deprecated: Function WP_Query được gọi với một tham số đã bị loại bỏ kể từ phiên bản 3.1.0! Hãy sử dụng ignore_sticky_posts thay cho caller_get_posts (sẽ sớm bị loại bỏ) in /home/thuocviet/domains/sieuthithuocviet.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 5697

Bài viết cùng chuyên mục: