Solumedrol là một loại thuốc được chỉ định để điều trị một số bệnh liên quan đến giảm chức năng tuyến thượng thận và điều trị chứng viêm nặng khác như hen phế quản nặng và một số bệnh khác.
Chỉ định và cách dùng thuốc Solu-Medrol
Tổng quan về thuốc Solumedrol
Thuốc tân Dược Solumedrol thuộc nhóm sản phẩm hocmon, nội tiết tố, với thành phần chính là Methylprenisolon. Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Liều dùng của thuốc Solumedrol
Tổng quan về thuốc Solumedrol
Đối với từng loại bệnh sẽ có các liều lượng và cách dùng khác nhau như sau:
- Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch Solumedrol 60 – 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
- Cơn hen cấp tính: dùng Solumedrol 32 đến 48 mg mỗi ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Solumedrol được giảm dần nhanh.
- Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng Solumedrol 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg Solumedrol mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: mỗi ngày từ 16 đến 32 mg, sau đó giảm dần nhanh.
Mặt khác, giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn cho rằng, có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp Methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.
Cách bảo quản thuốc Solumedrol
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Ðôi khi dùng Solumedrol trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ (liều 80 mg); đợt cấp tính nặng: uống (từ 8 đến 24 mg mỗi ngày).
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng những liều Solumedrol hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
- Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch Solumedrol 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống Solumedrol 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng Solumedrol ít nhất trong 6 – 8 tuần.
- Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch Solumedrol 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
- Bệnh sarcoid: mỗi ngày dùng Solumedrol 0,8 mg/kg để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.
Cách bảo quản thuốc Solumedrol
Những lọ nguyên đựng các thuốc kháng sinh hoặc Methylprednisolon natri succinat cần được bảo quản ở nhiệt độ 15 độ C đến 25 độ C. Những dung dịch đã pha Methylprednisolon natri succinat được bảo quản ở nhiệt độ 15 độ C đến 30 độ C và dùng trong vòng 48 giờ.
- Hỗn hợp tiêm để ở nhiệt độ 25 độ C và ở tủ lạnh (4 độ C): bền vững được 48 giờ.
- Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Trên đây là những thông tin về thuốc Solumedrol. Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại có thể giúp bạn hình dung được Solumedrol là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng.
Nguồn: sieuthithuocviet.edu.vn