Co-Trimoxazole là thuốc dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn như: viêm phổi, nhiễm trùng, viêm đường tiết niệu… Vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Tác dụng của thuốc Co-Trimoxazole
Tên sản phẩm và thành phần
Co-Trimoxazole hàm lượng 80 mg/400 mg dạng viên nén. Mỗi viên nén chứa 80 mg Trimethoprim và 400 mg Sulfamethoxazole.
Tác dụng của thuốc Co-Trimoxazole
Sulfamethoxazole ức chế cạnh tranh với vi khuẩn trong việc việc sử dụng axit para-aminobenzoic để tổng hợp dihydrofolate. Trimethoprim ức chế dihydrofolate reductase (DHFR) của vi khuẩn – một enzyme tham gia chuyển hóa dihydrofolate thành tetrahydrofolate. Như vậy trimethoprim và sulfamethoxazole ngăn chặn hai bước trong quá trình sinh tổng hợp purin và axit nucleic cần thiết cho nhiều vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn.
Chỉ định sử dụng thuốc Co-Trimoxazole
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do chủng Pneumocystis jirovecii.
- Điều trị và điều trị dự phòng bệnh toxoplasmosis.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng cấp tính.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Điều trị đợt cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính.
Liều dùng của thuốc Co-Trimoxazole như thế nào?
Người lớn: 2 viên sau mỗi 12h.
Trẻ em trên 12 tuổi (>12 đến <18 tuổi): 2 viên sau mỗi 12h.
Sau khi bệnh nhân đã hết triệu chứng nên duy trì thời gian uống thuốc thêm 2 ngày; phần lớn thời gian sẽ yêu cầu điều trị là ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà tình trạng của bệnh nhân không được cải thiện thì cần được đánh giá lại.
Liều dùng của thuốc Co-Trimoxazole như thế nào?
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút thì liều dùng là 2 viên sau mỗi 12h. Nếu độ thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút dùng 1 viên sau mỗi 12h. Nếu độ thanh thải creatinin bé hơn 15ml/phút thì không dùng thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Co-Trimoxazole
- Người quá mẫn cảm với (các) hoạt chất sulphonamide, trimethoprim, co-trimoxazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Co-Trimoxazole cho bệnh nhân có tổn thương gan. Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng.
- Không dùng co-trimoxazole cho trẻ sơ sinh 6 tuần tuổi.
- Không dùng Co-Trimoxazole cho bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc khi sử dụng trimethoprim hoặc sulphonamides.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Co-Trimoxazole
Một số trường hợp đã xảy ra do các phản ứng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì độc hại (TEN), hoại tử gan tối cấp, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, dị hình máu khác và quá mẫn cảm của đường hô hấp.
Trang tin tức Y Dược mới nhất có cập nhật thông tin, nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (phát ban da tiến triển kèm theo mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngừng thuốc Co-Trimoxazole.
Nếu phải dùng Co-Trimoxazol một thời gian dài hoặc bệnh nhân thiếu folate và người già cần đánh giá chức năng thận và công thức máu hàng tháng.
Bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD) có thể xảy ra tan máu khi dùng Co-Trimoxazole.
Không nên dùng Co-Trimoxazole trong điều trị viêm họng liên cầu khuẩn do nhóm A beta-tan máu streptococci.
Theo dõi chặt chẽ kali máu ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu và hạ natri máu.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Co-Trimoxazole
Tương tác của Co-Trimoxazole khi dùng với các thuốc khác
Ziovudine: điều trị Co-Trimoxazole đồng thời với zidovudine có thể làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi về huyết học với co-trimoxazole. Nếu bắt buộc phải kết hợp cần theo dõi các thông số huyết học.
Cyclosporin kếp hợp với Co-Trimoxazole có thể làm suy giảm chức năng thận.
Rifampicin: sử dụng đồng thời rifampicin và Co-Trimoxazole dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim sau khoảng thời gian khoảng một tuần
Thuốc lợi tiểu (thiazide): ở bệnh nhân cao tuổi đồng thời dùng thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazide có nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có xuất huyết.
Pyrimethamine: bệnh nhân dùng pyrimethamine với liều vượt quá 25 mg mỗi tuần có thể bị thiếu máu megaloblastic.
Warfarin: co-trimoxazole đã được chứng minh là có tác dụng tăng cường hoạt động chống đông máu của warfarin. Sulfamethoxazole có thể thay thế warfarin ở các vị trí gắn với protein huyết tương-albumin.
Phenytoin: co-trimoxazole kéo dài thời gian bán hủy của phenytoin và nếu dùng đồng thời có thể dẫn đến hiệu quả phenytoin quá mức. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
Thuốc tránh thai: dùng cùng Co-Trimoxazole gây giảm tác dụng của thuốc tránh thai.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Co-Trimoxazole
Thường gặp: hiện tượng bội nhiễm, các bệnh về nấm phát triển mạnh. Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban.
Hiếm gặp: rối loạn máu và mạch bạch huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu megaloblastic, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, thiếu máu hồng cầu, tăng bạch cầu ái toan, bệnh xuất huyết, bệnh tan máu bẩm sinh. Rối loạn hệ thống miễn dịch. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng. Phản ứng có hại nghiêm trọng ở da (SCAR). Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì độc hại (TEN).
Nguồn: sieuthithuocviet.edu.vn