8995 lượt xem

Tư vấn sử dụng thuốc Paracetamol hiệu quả

Thuốc Paracetamol có ở tất cả các nhà thuốc, quầy thuốc. Việc mua một vỉ thuốc Paracetamol quá đơn giản, nhưng bạn đã thực sự biết cách dùng loại thuốc này đúng cách chưa?

Paracetamol là gì?

Paracetamol chính là acetaminophen, loại thuốc này được sử dụng để điều trị các cơn đau nhẹ đến vừa phải (từ đau đầu, đau bụng do kinh nguyệt, đau răng, viêm xương khớp, đau nhức hoặc cảm lạnh/cúm) và giảm sốt.

 

Cấu trúc và phản ứng công thức paracetamol

Paracetamol có cấu trúc công thức hóa học là C8H9NO2, gồm có một vòng nhân benzene, được thế bởi một nhóm hydroxyl và nguyên tử ni-tơ của một nhóm amid theo kiểu para. Nhóm amid là acetamide (ethanamide). Đó là một chuỗi hệ thống liên kết đôi rộng rãi, như cặp đôi đơn độc trong hydroxyl oxygen, đám mây pi benzene, cặp đôi đơn độc ni-tơ, quỹ đạo p trong carbonyl carbon, và cặp đôi đơn độc trong carbonyl oxygen; tất cả đều được nối đôi.

Sự có mặt của hai nhóm hoạt tính này cũng làm cho vòng benzene phản ứng lại với các chất thay thế thơm có ái lực điện. Khi các nhóm thay thế là đoạn mạch thẳng ortho và para đối với mỗi cái khác, tất cả các vị trí trong vòng đều ít nhiều được hoạt hóa như nhau. Sự liên kết cũng làm giảm đáng kể tính ba-zơ của oxy và ni-tơ, khi tạo ra các hydroxyl có tính acid.

 

Tác dụng của Paracetamol là gì?

Tính chất Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là sự chất chuyển hoá có hoạt tính của chất phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế thuốc aspirin, tuy nhiên, khác với aspirin thì thuốc paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam thì thuốc paracetamol chỉ có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin mà thôi.

Thuốc Paracetamol thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt chống viêm không steroid làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người trong trạng thái bình thường. Thuốc này có tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu vùng ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Thuốc Paracetamol không có tác dụng đối với tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu, đông máu.

 

Chỉ định dùng thuốc Paracetamol

Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

  • Đau:

Thuốc Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa như: đau đầu, đau bụng kinh, đau răng,… Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau ở cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.

  • Sốt:

Thuốc Paracetamol thuộc nhóm thuốc Tân Dược thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bị sốt, khi bị sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Chống chỉ định

Thuốc Paracetamol không phải ai cũng có thể dùng được, các trường hợp sau đây nghiêm cấm, hạn chế dùng thuốc Paracetamol:

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
  • Người quá mẫn với paracetamol và thành phần có trong thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

 

Cách dùng thuốc Paracetamol đúng cách

Thuốc Paracetamol thường dùng uống. Ðối với người bệnh không thể uống, có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng; tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.

Liều lượng dùng thuốc Paracetamol

Theo các Giảng viên Cao đẳng Dược tại các trường Cao đẳng Y Dược trên địa bàn Hà Nội thì: “Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em, trừ các trường hợp được bác sĩ chỉ định vì đau nhiều hoặc kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cấp tính, bệnh lý mãn tính cần các y bác sĩ chẩn đoán và điều trị có giảm sát.”

Ðể giảm thiểu nguy cơ sử dụng Paracetamol quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi có chỉ định của Bác sĩ chuyên khoa.

Đối với người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: Thuốc paracetamol thường dùng uống hoặc đưa vào trực tràng là dạng paracetamol 325mgParacetamol 650mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, và không quá 4 gam một ngày; liều một lần lớn hơn (ví dụ 1 g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh nhất định.

Ðể giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần, liều xấp xỉ như sau:

  • Trẻ 11 tuổi, 480 mg
  • Trẻ 9 – 10 tuổi, 400 mg
  • Trẻ 6 – 8 tuổi, 320 mg
  • Trẻ 4 – 5 tuổi, 240 mg
  • Trẻ 2 – 3 tuổi, 160 mg

Liều dùng Paracetamol trẻ dưới 2 tuổi có thể uống liều sau đây:

Cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 – 2 tuổi, 120 mg; trẻ em 4 – 11 tháng tuổi, 80 mg; và bé tới 3 tháng tuổi, 40 mg. Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tùy theo mỗi bệnh nhi .

Liều uống thường dùng của Paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài Paracetamol 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. Viên nén Paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát hay nhai hoặc hòa tan trong chất lỏng.

 

Một số chế phẩm của Paracetamol đang có mặt trên thị trường hiện nay

  • Chế phẩm viên nén: Paracetamol 500mg, Panadol 500mg, Donodol, Hapacol 500mg, Sotraphar NOTALZIN 650mg, Tiphadol 650mg  …
  • Chế phẩm viên đạn: Efferalgan, Panadol 80 mg, Paracetamol 150 mg, 300 mg.
  • Chế phẩm dạng viên sủi: Paracetamol 500mg viên sủi,  Efferalgan, Donodol, Panadol 500 mg, Hapacol 500 mg, Paracetamol 352mg.
  • Chế phẩm gói bột Efferalgan 80 mg, Hapacol 80 mg, Paracetamol 325mg.
  • Chế phẩm dạng bột tiêm: Pro-Dafalgan 2g proparacetamol tương đương 1g paracetamol.
  • Chế phẩm dạng dung dịch uống.

 

Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác:

  • Pamin viên nén gồm Paracetamol 400 mg và Chlorpheniramin 2 mg.Chlorpheniramin
  • Decolgen, Typhi… dạng viên nén gồm Paracetamol 400 mg, Phenyl Propanolamin 5 mg, Chlorpheniramin 2 mg có tác dụng hạ sốt, giảm đau, giảm xuất tiết đường hô hấp để chữa cảm cúm.
  • Efferalgan-codein, Paracetamol-codein, Codoliprane, Claradol-codein, Algeisedal, Dafagan-codein dạng viên sủi gồm Paracetamol 400–500 mg và Codein sulphat 20–30 mg có tác dụng giảm đau nhanh và mạnh, giảm ho.
  • Di-Antalvic dạng viên nang trụ gồm Paracetamol 400 mg và Dextro-propoxyphen hydrochloride 30 mg (thuộc nhóm opiat yếu) có tác dụng giảm đau mạnh.

Bảo quản thuốc Paracetamol

Điều kiện an toàn để bảo quản thuốc là nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C; tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống

 

Tác dụng phụ của thuốc Paracetamol

Ít gặp các trường hợp sau:

  • Gặp tại Da: Ban.
  • Gặp ở Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Tại Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Xử trí khi gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn:

Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng Paracetamol ngay.

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong quá trình điều trị các trường hợp quá liều Paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là khoảng thời gian trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Trên đây là các thông tin về Thuốc Paracetamol: Thuốc Paracetamol là gì, Thuốc Paracetamol có tác dụng và công dụng gì, Công thức thuốc Paracetamol, thành phần có trong Paracetamol, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em,…

(Thông tin mang tính chất tham khảo, liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn tốt nhất)

 Văn Quyết – Siêu Thị Thuốc Việt


Deprecated: Function WP_Query được gọi với một tham số đã bị loại bỏ kể từ phiên bản 3.1.0! Hãy sử dụng ignore_sticky_posts thay cho caller_get_posts (sẽ sớm bị loại bỏ) in /home/thuocviet/domains/sieuthithuocviet.edu.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 5697

Bài viết cùng chuyên mục: