Thuốc Gemifloxacin là một loại kháng sinh dùng điều trị các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn. Để hiểu hơn về công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc mời bạn tham khảo bài viết sau.
- Hướng dẫn liều dùng thuốc Pefloxacin
- Liều dùng thuốc atifloxacin chuẩn Dược sĩ
- Thuốc ampicillin: Thông tin tác dụng, hàm lượng và liều dùng
Tìm hiểu về thuốc Gemifloxacin
Thông tin về thuốc Gemifloxacin
Gemifloxacin là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị nhiều bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn. Thuốc này nằm trong nhóm thuốc kháng sinh có tên gọi là quinolone. Hoạt động chính của thuốc là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Gemifloxacin chỉ có tác dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra và hoàn toàn không có hiệu quả đối với các bệnh viêm nhiễm do virus (như cảm cúm thông thường). Việc dùng bất kỳ kháng sinh nào khi không cần thiết hoặc lạm dụng thuốc có thể dẫn đến giảm hiệu quả thuốc.
Gemifloxacin hiện được sản xuất bởi nhiều doanh nghiệp dưới các dạng và hàm lượng như sau: Viên nén, thuốc uống: 320mg.
Cách sử dụng thuốc Gemifloxacin
Dử dụng thuốc Gemifloxacin bằng đường uống với nhiều nước có thể kèm thức ăn hoặc không, sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM cho biết liều lượng và thời gian dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị do đó người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Về liều lượng sử dụng thuốc đối với người lớn thông thường như sau:
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản: 320 mg đường uống 1 lần/ngày trong 5 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi: 320 mg đường uống 1 lần/ngày.
Về liều lượng sử dụng thuốc đối với trẻ em :
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc gemifloxacin 320mg
Tác dụng phụ của thuốc gemifloxacin
Giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược TPHCM cho biết trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Buồn nôn, nôn mửa;
- Chóng mặt hoặc buồn ngủ;
- Mờ mắt;
- Đau hoặc nhược cơ;
- Cảm thấy bồi hồi, lo âu, hoặc bồn chồn;
- Mất ngủ hoặc gặp ác mộng.
Cần ngưng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải những biểu hiện nghiêm trọng sau:
- Chóng mặt nặng, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc trống ngực;
- Đau đột ngột, có tiếng rắc, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp, hoặc mất khả năng vận động ở bất kỳ khớp xương nào;
- Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
- Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường;
- Động kinh (co giật);
- Nhức đầu nặng, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau đằng sau mắt;
- Da nhợt nhạt hoặc màu vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, suy nhược;
- Đau bụng trên, chán ăn, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả;
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
- Tê, rát bỏng, ngứa, hoặc đau bất thường bất cứ nơi nào trong cơ thể;
- Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da, dù nhẹ như thế nào;
- Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, cảm giác nóng đốt trong mắt, đau da, sau đó là phát ban da đỏ hoặc màu tím lây lan (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc.
Trường hợp đặc biệt nghiêm trọng như sau, hãy gọi cấp cứu ngay : phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên hoặc có thể gặp các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin về thuốc Gabapentin được chuyên trang Siêu thị thuốc Việt cung cấp chỉ mang tính tham khảo. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc mà không có sự chỉ định của các bác sĩ.